Công ước về Chống phân biệt chủng tộc


VĂN KIỆN QUỐC TẾ:

PHẦN I-ĐIỀU ƯỚC ĐA PHƯƠNG

A. HIẾN CHƯƠNG :
  1. Hiến chương Liên hợp quốc, năm 1945 Ngày ký 26/06/1945 tại San Francisco, hiệu lực ngày 24/10/1945
  2. Hiến chương Liên minh Bưu chính thế giới. 
  3. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông nam á 

B. CÔNG ƯỚC :

 1/ Công ước của Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế:

    1. Nghị định thư về luật áp dụng đối với cấp dưỡng con và cấp dưỡng gia đình, ngày 24/11/2008
    2. Công ước La Hay về Luật áp dụng đối với một số quyền đối với chứng khoán do bên trung gian nắm giữ, ngày 05/07/2006
    3. Công ước La Hay về Thoả thuận lựa chọn Toà án, ngày 30/6/2005
    4. Công ước La Hay về Bảo vệ quốc tế đối với người thành niên, ngày 13/01/2000
    5. Công ước La Hay về Thẩm quyền, Luật áp dụng, Công nhận, Thực thi và Hợp tác tôn trọng trách nhiệm của cha mẹ và các biện pháp bảo vệ trẻ em, ngày 19/10/1996
    6. Công ước La Hay về Bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế, ngày 29/05/1993
    7. Công ước La Hay về Luật áp dụng đối với thừa kế di sản của người chết, ngày 01/8/1989
    8. Công ước La Hay về Luật áp dụng đối với hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế, ngày 22/12/1986
    9. Công ước La Hay về Luật áp dụng đối với hợp đồng uỷ thác và công nhận hợp đồng đó, ngày 01/7/1985
    10. Công ước La Hay về Tiếp cận quốc tế về công lý, ngày 25/10/1980
    11. Công ước La Hay về Các khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em, ngày 25/10/1980 
    12. Công ước La Hay về Luật áp dụng đối với các tổ chức, ngày 14/03/1978
    13. Công ước La Hay về Luật áp dụng đối với chế độ tài sản hôn nhân, ngày 14/03/1978
    14. Công ước La Hay  về Công nhận hiệu lực hôn nhân, ngày 14/03/1978
    15. Công ước La Hay về Công nhận và thi hành các quyết định liên quan đến nghĩa vụ cấp dưỡng, ngày 02/10/1973
    16. Công ước La Hay về Luật áp dụng đối với nghĩa vụ cấp dưỡng, ngày 02/10/1973
    17. Công ước La Hay về Cơ quan quản lý quốc tế về tài sản của người chết, ngày 2/10/1973
    18. Công ước La Hay về Luật áp dụng đối với trách nhiệm sản phẩm, ngày 02/10/1973
    19. Công ước La Hay về Luật áp dụng đối với tai nạn giao thông, ngày 4/5/1971
    20. Công ước La Hay về Công nhận và thi hành bản án dân sự và thương mại của nước ngoài, ngày 1/2/1971
      • Nghị định thư bổ sung cho Công ước La Hay về Công nhận và thi hành bản án dân sự và thương mại của nước ngoài, ngày 1/2/1971 
    21. Công ước La Hay về Công nhận ly hôn và ly thân, ngày 01/6/1970
    22. Công ước La Hay về Thu thập chứng cứ ở nước ngoài trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại, năm 1970. Ngày ký: 18/03/1970. Hiệu lực: ...Tình trạng: Còn hiệu lực
    23. Công ước La Hay về Tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại, năm 1965. Ngày ký: 15/11/1965. Hiệu lực: ...Tình trạng: Còn hiệu lực
    24. Công ước La Hay về Quyền tài phán, luật áp dụng và công nhận các quyết định về con nuôi, ngày 15/11/1965
    25. Công ước La Hay về Lựa chọn toà án, ngày 25/11/1965
    26. Công ước La Hay Bãi bỏ yêu cầu hợp pháp hóa tài liệu công nước ngoài, ngày 5/10/1961
    27. Công ước La Hay về quyền hạn của các cơ quan nhà nước và luật áp dụng đối với việc bảo vệ trẻ em, ngày 05/10/1961
    28. Công ước La Hay về Xung đột pháp luật liên quan đến hình thức định đoạt tài sản bằng di chúc, ngày 05/10/1961
    29. Công ước La Hay về luật điều chỉnh chuyển giao quyền sở hữu trong mua bán hàng hoá quốc tế, ngày 15/04/1958
    30. Công ước La Hay về công nhận và thi hành các quyết định liên quan đến nghĩa vụ cấp dưỡng cho trẻ em, ngày 15/04/1958
    31. Công ước La Hay về quyền tài phán của cơ quan phân xử được lựa chọn trong mua bán hàng hoá quốc tế, ngày 15/04/1958
    32. Công ước La Hay về công nhận địa vị pháp lý của các công ty, hiệp hội và tổ chức nước ngoài, ngày 01/6/1956
    33. Công ước La Hay về luật áp dụng đối với nghĩa vụ cấp dưỡng cho trẻ em, ngày 24/10/1956
    34. Công ước La Hay về giải quyết xung đột giữa luật theo quốc tịch và luật theo nơi cư trú , ngày 15/6/1955
    35. Công ước La Hay về Luật áp dụng cho mua bán hàng hóa quốc tế, ngày 15/6/1955
    36. Công ước La Hay về thủ tục tố tụng dân sự, ngày 01/03/1954
    37. Quy chế của Hội nghị La Hay về Tư pháp quốc tế, ngày 31/10/1951

2/ Công ước về Phụ nữ, Trẻ em, Người khuyết tật, Người tị nạn, Người không quốc tịch:

    1. Công ước về bảo vệ tất cả mọi người khỏi bị cưỡng bức mất tích, năm 2006. Ban hành: 20/12/2006
    2. Công ước về quyền của người khuyết tật, năm 2007 Ban hành:13/03/2007
    3. Công ước về việc cấm và những hành động tức thời để loại bỏ những hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất, năm 1999Ban hành: 18/06/1999
    4. Công ước của Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em, năm 1989 Ban hành: 20/11/1989
    5. Công ước về vị thế của người không quốc tịch, năm 1954. Ban hành:28/09/1954
    6. Công ước về vị thế của người tị nạn, năm 1951. Ban hành:28/07/1951
    7. Công ước về trả công bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ cho một công việc có giá trị ngang nhau, năm 1951Ban hành: 29/06/1951
    8. Công ước về trấn áp việc buôn bán người và bóc lột mại dâm người khác, năm 1949Ban hành: 02/12/1949
    9. Công ước về kiểm tra y tế cho trẻ em và thiếu niên làm việc trong công nghiệp, năm 1946Ban hành: 09/10/1946
    10. Công ước về kiểm tra y tế cho trẻ em và thiếu niên làm việc trong các công việc phi công nghiệp, năm 1946. Ban hành: 09/10/1946

3/ Công ước về Biển:

    1. Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982UNCLOS 1982Ban hành:10/12/1982

4/Công ước về Biến đổi Khí hậu:

    1. Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, năm 1992 UNFCCC 1992Ban hành: 05/09/1992
    2. Công ước chống sa mạc hóa của Liên Hợp Quốc, năm 1992. Ban hành:17/06/1994
    3. Công ước về đa dạng sinh học, năm 1992Ban hành: 05/06/1992
    4. Công ước quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới, năm 1991. Ban hành: 19/03/1991

5/ Công ước về Di sản, văn hóa:

    1. Công ước về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể, năm 2003Ban hành: 03/11/2003
    2. Công ước về việc bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên của thế giới, năm 1972. Ban hành: 16/11/1972
    3. Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế đặc biệt như là nơi cư trú của loài chim nước Ramsar, ngày 02/02/1971.Ban hành: 02/02/1971
    4. Công ước quốc tế các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa, năm 1966Ban hành: 16/12/1966

6/ Công ước về Sức khỏe, Y tế, An toàn lao động :

    1. Công ước của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về Kiểm soát Thuốc lá, năm 2005Ban hành: 21/05/2003
    2. Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, năm 2001 (Pop), 2001. Ban hành: 22/05/2001
    3. Công ước về an toàn, sức khỏe trong hầm mỏ, năm 1995Ban hành: 22/06/1995
    4. Công ước về an toàn hạt nhân, năm 1994. Ban hành: 20/09/1994
    5. Công ước về lao động bán công, năm 1994Ban hành: 28/06/1994
    6. Công ước quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả những người lao động di trú và các thành viên gia đình họ, năm 1990Ban hành: 18/12/1990
    7. Công ước về tuổi lao động tối thiểu, năm 1973Ban hành: 26/07/1973
    8. Công ước về các chất hướng thần, năm 1971Ban hành: 21/02/1971
    9. Công ước về chính sách việc làm, năm 1964. Ban hành: 09/07/1964
    10. Công ước về xóa bỏ lao động cưỡng bức, năm 1957.Ban hành: 25/06/1957
    11. Công ước về bảo vệ tiền lương, năm 1949. Ban hành: 01/07/1949
    12. Công ước về thanh tra lao động trong công nghiệp và thương mại, năm 1947Ban hành: 11/07/1947
    13. Công ước về lao động cưỡng bức, năm 1930Ban hành: 28/06/1930

7/ Công ước về Dân sự, Thương mại, Ngoại giao, Lãnh sự:

    1. Công ước Rome về luật áp dụng đối với các nghĩa vụ theo hợp đồng, năm 1980Ban hành:19/06/1980】
    2. Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc tế, năm 1980. Ban hành:11/04/1980】
    3. Công ước Viên về quan hệ lãnh sự, năm 1963.Ban hành:24/04/1963
    4. Công ước Viên về quan hệ ngoại giao, năm 1961. Ban hành:19/04/1961

8/ Công ước về Hàng hải, Hàng không  :

    1. Công ước lao động hàng hải, năm 2006. Ban hành: 23/02/2006
    2. Công ước của Liên Hiệp Quốc về bắt giữ tàu, năm 1999Ban hành: 12/03/1999
    3. Công ước về an sinh xã hội cho thuyền viên, (đã sửa đổi), 1987. Ban hành: 09/10/1987
    4. Công ước về an toàn và vệ sinh lao động trong các công việc bốc xếp tại cảng biển, năm 1979Ban hành: 25/06/1979
    5. Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại phụ nữ, năm 1979Ban hành: 18/12/1979
    6. Công ước của Liên Hiệp Quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển, 1978Ban hành:31/03/1978】
    7. Công ước về giới hạn trách nhiệm đối với các điều kiện hàng hải, năm 1976Ban hành: 13/11/1976
    8. Công ước về an toàn sinh mạng con người trên biển - SOLAS -năm 1974. Ban hành: 01/11/1974
    9. Công ước về tạo thuận lợi trong giao thông hàng hải quốc tế năm 1965Ban hành: 09/04/1965
    10. Công ước về công nhận quốc tế các quyền đối với tàu bay, năm 1948. Ban hành:19/06/1948
    11. Công ước về hàng không dân dụng quốc tế, năm 1944.Ban hành: 07/12/1944
    12. Công ước giao thông đường bộ, năm 1968. Ban hành: 08/11/1968

 9/Công ước về Phân biệt chủng tộc :

    1. Công ước quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, năm 1965. Ban hành:21/12/1965
    2. Công ước về chống phân biệt đối xử trong giáo dục, năm 1960. Ban hành:14/12/1960
    3. Công ước về phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp, năm 1958Ban hành:25/06/1958

10/Công ước về Quyền chính trị, thương lượng, giải quyết tranh chấp :

    1. Công ước của Liên Hiệp Quốc về chống tham nhũng, năm 2003 . Ban hành: 31/10/2003
    2. Công ước về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia độc lập, 1989. Ban hành: 27/06/1989
    3. Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm, năm 1984Ban hành: 10/12/1984
    4. Công ước về thiết lập một hệ thống quốc tế để duy trì các quyền về an toàn xã hội,  năm 1982Ban hành: 21/06/1982
    5. Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, năm 1966 
    6. Công ước về giải quyết tranh chấp đầu tư giữa các quốc gia và các công dân quốc gia khác, năm 1965. Ban hành:18/03/1965
    7. Công ước về áp dụng những nguyên tắc của quyền tổ chức và thương lượng tập thể, năm 1949Ban hành:01/07/1949
    8. Công ước về quyền tự do hiệp hội và về việc bảo vệ quyền được tổ chức, năm 1948Ban hành:09/07/1948
    9. Công ước về hạn chế áp dụng sức mạnh trong trường hợp vi phạm các cam kết quốc tế, năm 1907 (chưa tìm thấy)
    10. Công ước về giải quyết hòa bình các tranh chấp quốc tế, năm 1899 (chưa tìm thấy)

    C. HIỆP ƯỚC VỀ  AN NINH :

      1. Hiệp ước về khu vực Đông Nam Á không vũ khí hạt nhân, năm 1995Ban hành:15/12/1995
      2. Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân, năm 1968Ban hành:01/07/1968.
      3. Hiệp ước Paris về khước từ chiến tranh, năm 1928 (chưa tìm thấy)

    D. ĐỊNH ƯỚC :

      1. Định ước cuối cùng của Hội nghị Helsinki về An ninh và hợp tác của các nước châu Âu, năm 1975(chưa tìm thấy)

    C. HIỆP ƯỚC/CÔNG ƯỚC VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ:

    1. Hiệp ước của Wipo về quyền tác giả (WCT) (1996) với các tuyên bố đã được thông qua của Hội nghị ngoại giao thông qua Hiệp ước và các quy định của Công ước Berne (1971) dẫn chiếu trong Hiệp ước, năm 1996Ban hành:20/12/1996
    2. Hiệp ước của Wipo về biểu diễn và bản ghi âm (WPPT) (1996) với những tuyên bố đã được thông qua tại Hội nghị ngoại giao phê chuẩn Hiệp ước và các quy định của Công ước Berne (1971) và Công ước Rome (1961) được viện dẫn trong Hiệp ước này, năm 1996Ban hành:20/12/1996.
    3. Hiệp ước Washington về sở hữu trí tuệ đối với mạch tích hợp, năm 1989 Ban hành:26/05/1989
    4. Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa
      • Ban hành ngày 14.4.1891,
      • Được sửa đổi tại Brussel 14.12.1900,
      • Được sửa đổi tại Washington 2.6.1911,
      • Được sửa đổi tại La Hay 6.11.1925,
      • Được sửa đổi tại London ngày 2.6.1934,
      • Được sửa đổi tại Nice 15.6.1957
      • Và được sửa đổi tại Stockholm 14.7.1967,
      • Và được sửa đổi thay đổi ngày 2.10.1979 >>>Xem chi tiết
    5. Công ước toàn cầu về bản quyền, năm 1971Ban hành:24/07/1971
    6. Công ước Berne về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật, được ký tại Bern (Thụy Sĩ) năm 1886
      • Công ước Berne đã được sửa chữa lần 1: Berlin (1908),
      • Công ước Berne đã được sửa chữa lần 2: Roma (1928),
      • Công ước Berne đã được sửa chữa lần 3: Brussels (1948),
      • Công ước Berne đã được sửa chữa lần 4: Stockholm (1967)
      • Công ước Berne đã được sửa chữa lần 5: Paris (1971)>>>Xem chi tiết

      • Từ năm 1967, Công ước Berne được quản lý bởi Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (World Intellectual Property Organization, viết tắt là WIPO).
    7. Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp, năm 1883 Ban hành: 20/03/1883

    E. TUYÊN BỐ:

      1. Tuyên bố thiên niên kỷ của liên hợp quốc, năm 2000 (chưa tìm thấy)
      2. Tuyên bố của Đại hội đồng Liên hợp quốc về Nâng cao hiệu quả của nguyên tắc khước từ đe đọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế, năm 1987(chưa tìm thấy)
      3. Tuyên bố của Đại hội đồng Liên hợp quốc về định nghĩa xâm lược (Nghị quyết 3314QXXIX), ngày 14/12/1974 (chưa tìm thấy)
      4. Tuyên bố  về các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tếngày 24/10/1970 (chưa tìm thấy)
      5. Tuyên bố về trao trả độc lập cho các nước và các dân tộc thuộc địa, năm 1960 (Nghị quyết 1514 XV), ngày 14/12/1960 (chưa tìm thấy)

    F. TUYÊN NGÔN:

      1. Tuyên ngôn nhân quyền quốc tế, năm 1948

    G. ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ :

    Điều kiện thương mại quốc tế LẦN ĐẦU TIÊN :

    Đã được sửa đổi, bổ sung 08 lần :

      1. Điều kiện thương mại quốc tế năm 1953 (Incoterms 1953): 09 điều kiện thương mại
      2. Điều kiện thương mại quốc tế năm 1967 (Incoterms 1967): 11 điều kiện thương mại
      3. Điều kiện thương mại quốc tế năm 1976 (Incoterms 1976): 12 điều kiện thương mại
      4. Điều kiện thương mại quốc tế năm 1980 (Incoterms 1980): 14 điều kiện thương mại
      5. Điều kiện thương mại quốc tế năm 1990 (Incoterms 1990)-13 điều kiện thương mại
      6. Điều kiện thương mại quốc tế, năm 2000 (Inconterms 2000)-13 điều kiện thương mại
      7. Điều kiện thương mại quốc tế, năm 2010 (Inconterms 2010)-11 điều kiện thương mại
      8. Điều kiện thương mại quốc tế, năm 2020 (Inconterms 2020)- 11 điều kiện

    PHẦN II-ĐIỀU ƯỚC SONG PHƯƠNG 

    A. HIỆP ĐỊNH TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP:

    1. Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri. Ngày ký: 10/09/2018. Hiệu lực: 06/03/2019.Tình trạng: Còn hiệu lực
    2. Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri. Ban hành:16/03/2016
    3. Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ca-dắc-xtan. Ngày ký: 31/10/2011. Hiệu lực: 28/06/2015. Tình trạng: Còn hiệu lực
    4. Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Cam-pu-chia. Ngày ký: 21/01/2013. Hiệu lực: 09/10/2014. Tình trạng: Còn hiệu lực
    5. Thỏa thuận giữa Văn phòng kinh tế và văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc và Văn phòng kinh tế và văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam về tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự. Ngày ký: 12/04/2010. Hiệu lực: 02/12/2011.Tình trạng: Còn hiệu lực
    6. Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa An-giê-ri dân chủ và nhân dân. Ngày ký: 14/04/2010. Hiệu lực: 02/12/2012.Tình trạng: Còn hiệu lực
    7. Hiệp định giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên về tương trợ tư pháp và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự. Ngày ký: 04/05/2002.Hiệu lực: 24/02/2004.Tình trạng: Còn hiệu lực
    8. Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý Về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ucraina. Ngày ký: 06/04/2000. Hiệu lực: 19/08/2002.Tình trạng: Còn hiệu lực
    9. Hiệp định tương trợ tư pháp Về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Mông Cổ. Ngày ký: 17/04/2000. Hiệu lực: 13/06/2002.Tình trạng: Còn hiệu lực
    10. Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý Về các vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Bêlarút. Ngày ký: 14/09/2000. Hiệu lực: 18/10/2001Tình trạng: Còn hiệu lực
    11. Hiệp định tương trợ tư pháp Về các vấn đề dân sự giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp. Ngày ký: 24/02/1999. Hiệu lực: 05/01/2001.Tình trạng: Còn hiệu lực
    12. Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga. Ngày ký: 25/08/1998. Hiệu lực: 27/08/2012.Tình trạng: Còn hiệu lực
      • Nghị định thư bổ sung Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga về tương trợ tư pháp và pháp lý về dân sự và hình sự, ký tại Matxcơva ngày 25 tháng 8 năm 1998   Ngày ký: 23/04/2003. Hiệu lực: 27/07/2012. Tình trạng: Còn hiệu lực
    13. Hiệp định tương trợ tư pháp Về dân sự và hình sự giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Ngày ký: 06/07/1998. Hiệu lực: 19/02/2000.Tình trạng: Còn hiệu lực
    14. Hiệp định tương trợ tư pháp Về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Trung Hoa. Ngày ký: 19/10/1998. Hiệu lực: 25/12/1999.Tình trạng: Còn hiệu lực
    15. Thoả thuận giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Hồi giáo I-ran về miễn thị thực. Ngày ký: 02/05/1994. Hiệu lực: ...Tình trạng: Còn hiệu lực
    16. Hiệp định tương trợ tư pháp Về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Ba Lan.  Ngày ký: 22/03/1993. Hiệu lực: 18/01/1995Tình trạng: Còn hiệu lực
    17. Hiệp định tương trợ tư pháp Về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Bungari. Ngày ký: 03/10/1986. Hiệu lực: 05/07/1987. Tình trạng: Còn hiệu lực
    18. Hiệp định tương trợ tư pháp Về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Hunggari. Ngày ký: 08/01/1985. Hiệu lực: 05/07/1987. Tình trạng: Hết hiệu lực
    19. Hiệp định tương trợ tư pháp Về các vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Cuba. Ngày ký: 30/11/1984. Hiệu lực: 19/09/1987.Tình trạng: Còn hiệu lực
    20. Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý Về dân sự và hình sự giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Tiệp Khắc. Ngày ký: 12/10/1982. Hiệu lực: 16/04/1994.Tình trạng: Còn hiệu lực

    B. HIỆP ĐỊNH VỀ DẪN ĐỘ:

    1. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Mô-dăm-bích.Ban hành:09/12/2019(Chỉ có file pdf, chưa tìm thấy file word)

    2. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Mông Cổ.Ban hành:10/07/2019(Chỉ có file pdf, chưa tìm thấy file word)
    3. Hiệp định về dẫn độ giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Ca-dắc-xtan.Ban hành:15/06/2017
    4. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Pháp.Ban hành:06/09/2016
    5. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.Ban hành:07/04/2015
    6. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Tây Ban Nha.Ban hành:01/10/2014
    7. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa dân chủ Xri-lan-ca.Ban hành:07/04/2014
    8. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Cam-pu-chia.Ban hành:26/12/2013
    9. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hung-ga-ri.Ban hành:16/09/2013
    10. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.Ban hành:27/06/2013
    11. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Ô-xtrây-lia.Ban hành:10/04/2012
    12. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ấn Độ.Ban hành:12/10/2011
    13. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa dân chủ và nhân dân An-giê-ri.Ban hành:14/04/2010
    14. Hiệp định về dẫn độ giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Đại Hàn Dân Quốc.Ban hành:15/09/2003

    C. HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI:

    1. Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Ban hành:27/06/2015
    2. Hiệp định thương mại tự do giữa một bên là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các quốc gia thành viên. Ban hành:29/05/2015
    3. Hiệp định thương mại hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Ấn Độ. Ban hành:13/08/2009
    4. Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN. Ban hành:26/02/2009
    5. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Ô-man. Ban hành:13/05/2004
    6. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Dim-ba-bu-ê. Ban hành:05/04/2004
    7. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Mô-dăm-bích. Ban hành:14/11/2003
    8. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Na-mi-bi-a. Ban hành:30/05/2003
    9. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Công-Gô. Ban hành:27/10/2002
    10. Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Nigieria. Ban hành:21/06/2001
    11. Hiệp định thương mại 17/2004/LPQT giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Bungary. Ban hành:02/04/2001
    12. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Nam Phi. Ban hành:25/04/200013
    13. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam pu chia. Ban hành:24/03/1998
    14. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Ban hành:27/08/1997
    15. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Nauy. Ban hành:22/04/1997
    16. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa nhân dân Băng-gla-đét. Ban hành:24/09/1996
    17. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Ấn Độ. Ban hành:08/03/1997
    18. Hiệp định thương mại và mậu dịch giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Canada. Ban hành:13/11/1995
    19. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Arập Aicập. Ban hành:15/05/1994
    20. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Singapo. Ban hành:24/09/1992
    21. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước MalaixiaBan hành:11/08/1992
    22. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa In-đô-nê-xi-aBan hành:23/03/1995
    23. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà nhân dân Trung HoaBan hành:07/11/1991
    24. Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Mông CổBan hành:05/03/1991
    25. Hiệp định thương mại và thanh toán giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Ba LanBan hành:12/04/1991
    26. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Thụy Ban hành:06/07/1993
    27. Hiệp định thương mại và thanh toán giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên. Ban hành:06/12/1991
    28. Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và AustrayliaBan hành:14/06/1990

    D. NGHỊ ĐỊNH THƯ:

    1. Nghị định thư 12/LPQT về trao đổi ý kiến giữa Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà Môn-Đô-VaBan hành:28/02/2003
    2. Nghị định thư 114/LPQT giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về mở rộng hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí ở thềm lục địa của CHXHCN Việt Nam và chấm dứt hiệu lực Hiệp định về hợp tác xây dựng và vận hành nhà máy lọc dầu. Ban hành:14/01/2003
    3. Nghị định thư 06/LPQT giữa Chính phủ Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Đại công quốc Luxembourg về dự án phát triển nông nghiệp tại miền Tây tỉnh Nghệ An. Ban hành:17/01/2002
    4. Nghị định thư sửa đổi, bổ sung Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHXN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND LàoBan hành:18/07/2001
    5. Nghị định thư bổ sung lần thứ 6 đối với Hiến chương Liên minh Bưu chính thế giới. Ban hành:15/09/1999
    6. Nghị định thư thứ hai sửa đổi Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông nam á. Ban hành:15/07/1998
    7. Nghị định thư Hội nghị đường sắt biên giới giữa Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Đường sắt nước Cộng hòa Nhân dân Trung HoaBan hành:31/01/1996
    8. Nghị định thư liên quan đến Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa. Ban hành:27/06/1989
    9. Nghị định thư tài chính giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Pháp về khuyến khích phát triển của Việt Nam. Ban hành:02/11/1991
    10. Nghị định thư giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Philippin bổ sung danh sách hàng hoá trong các danh mục A và B nêu tại Điều 5 Hiệp định thương mại giữa CP CHXHCNVN và CP CH Philippin ký ngày 9/1/1978. Ban hành:07/03/1990
    11. Nghị định thư ngăn chặn các hành vi bạo lực bất hợp pháp tại sân bay phục vụ hàng không dân dụng quốc tế, bổ sung cho Công ước ngăn chặn các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn hàng không dân dụng, làm tại Montreal ngày 23/9/1991. Ban hành:24/02/1988
    F. HIỆP ƯỚC BIÊN GIỚI: 

    1. Hiệp ước xác định giao điểm đường biên giới giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Vương quốc Campuchia nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, năm 2008Ban hành:26/08/2008
    2. Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa nhân dân Cam-pu-chia, năm 1985Ban hành: 27/12/1985
      • Hiệp ước giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia bổ sung Hiệp ước Hoạch định biên giới quốc gia năm 1985.Ban hành:10/10/2005
    F. HIỆP ƯỚC VỀ HỢP TÁC - HỮU NGHỊ: 
    1. Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Mông Cổ, năm 2000Ban hành:17/04/2000
    2. Hiệp ước về những cơ sở quan hệ Nhà nước và hợp tác giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Tát-Gi-Ki-Xtan, năm 1999Ban hành:19/01/1999.

    VIDEO :
    (đang cập nhật)

    Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét